Chè vằng là một loại thảo dược không còn xa lạ với đại đa số người dân Việt Nam, đặc biệt là đối với chị em phụ nữ. Chè vằng được lưu truyền trong dân gian với nhiều bài thuốc quý, người dân còn ưu ái đặt cho nó cái tên "Cây gọi sữa về". Vậy thực hư công dụng của loài thảo dược này như thế nào? Hãy cùng shop thảo dược tìm 6 công dụng của chè vằng – công dụng thứ 6 rất tốt cho phụ nữ sau sinh nhé.
1. Giới thiệu chè vằng:
Chè vằng là một loại cây khá phổ biến và thân thuộc với người dân Việt Nam. Đây là loài cây mọc hoang và phân bố ở khá nhiều tỉnh thuộc nước ta. Loài cây này mọc với kích thước dạng bụi nhỏ, thường mọc hoang ở các hàng rào, bụi tre hoặc đôi lúc sẽ thấy nó mọc bám vào thân cây khác. Cây chè vằng có đôi khi dễ bị nhầm lẫn với một loại cây khác - cây lá ngón (cây thuốc độc gây nguy hiểm chết người) vì chè vằng có thân và cành khi bỏ hết lá đi nhìn rất giống lá ngón. Lá chè vằng gồm có 3 gân sọc, 2 gân uốn cong theo mép lá, 1 gân ở chính giữa. Hoa chè vằng có 10 cánh, màu hoa trắng. Quả chè vằng khi chín có màu vàng, kích cỡ tầm hạt ngô, có một hạt rắn chắc. Chè vằng có nhiều tên gọi khác nhau tùy thuộc vào từng vùng miền, chẳng hạn như: chè cước man, cẩm văn, cẩm vân, dây vắng, lài ba gân, dây vằng, …
> Tìm hiểu cây cam thảo - Vị Thuốc dân gian nhiều tác dụng
> Cơ chế trị bệnh của cây xạ đen - Vì sao loại cây này được nhiều người tìm mua đến vậy
Tên khoa học của cây chè vằng là Jasminum subtriplinerve. Chè vằng được chia làm 3 chủng với tên gọi là vằng sẻ, vằng trâu và vằng núi. Vằng sẻ là loại có lá nhỏ, mỏng, dù khi tươi hay phơi khô đều có màu xanh nhạt và cũng là loại mang nhiều hoạt tính tốt nhất. Vằng trâu có lá và thân to hơn, lá phơi khô sẽ bị chuyển sang màu nâu và có dược tính thấp, ít được sử dụng nhiều nhưu vằng sẻ. Loại còn lại chính là vằng núi, loại này không có những hoạt tính cần thiết để điều trị bệnh, chính vì thế nó không được sử dụng.
2. Công dụng nổi bật của chè vằng:
Chè vằng được sử dụng để tăng cường sức khỏe, hỗ trợ điều trị được nhiều loại bệnh. Trong số đó, ta có thể điểm qua một vài bệnh như :
- Hỗ trợ điều trị bệnh huyết áp: Người bị bệnh cao huyết áp, xơ vữa động mạch có thể sử dụng chè vằng như một loại dược liệu để hỗ trợ điều trị bệnh. Bởi vì hoạt chất Ancaloid trong chè vằng đã được nghiên cứu có tác dụng hạ huyết áp hiệu quả. Không chỉ vậy, sử dụng chè vằng còn giúp giảm áp lực của máu lên thành mạch, chống lại quá trình oxi hóa của các tế bào cơ quan và đề phòng được bệnh xơ vữa động mạch.
- Hỗ trợ điều trị gan nhiễm mỡ, máu nhiễm mỡ: Không chỉ có hoạt chất ancaloid mà trong chè vằng còn có hoạt chất Flavonoid. Đây là hoạt chất có thể giúp ngăn chặn tình trạng oxy hóa của cơ thể và là một hoạt chất có tác dụng chống độc, bảo vệ, hỗ trợ chức năng gan. Việc sử dụng chè vằng hằng ngày sẽ giúp gan đào thải độc tố tốt hơn. Đây có thể nói chính là một công dụng tiêu biểu và tuyệt vời nhất của chè vằng.
- Điều trị biếng ăn: chất Glycozit đắng có trong chè vằng là một hoạt chất có lợi để điều trị chứng biếng ăn. Mặc dù chất này sẽ đôi khi khiến bạn cảm thấy khó uống bởi vị đắng của nó, nhưng chính bởi nhờ đó mà nó sẽ giúp hỗ trợ vị giác hiệu quả, kích thích vị giác của người dùng hơn và khiến họ có cảm giác ăn ngon miệng.
- Giúp tiêu mỡ, giảm cân: việc sử dụng chè vằng sẽ đem lại tác dụng cao cho quá trình giảm cân của chị em. Bởi việc sử dụng chè vằng sẽ đem lại cảm giác no, hạn chế người dùng bổ xung thêm lượng đồ ngọt. Không chỉ vậy, các hoạt chất trong chè vằng còn giúp cơ thể thúc đẩy quá trình đốt cháy mỡ thừa từ đó giúp việc giảm cân trở nên dễ dàng hơn.
- Chữa bệnh răng miệng: Bởi vì chè vằng có tác dụng kháng khuẩn khá tốt, cho nên việc chữa các bệnh về răng miệng cũng là một trong những tác dụng của chè vằng.
- Giúp cho nhiều sữa ở phụ nữ sau sinh: Chè vằng được dân gian ưu ái gọi bằng cái tên "cây gọi sữa", chính bởi lý do này. Phụ nữ sau sinh nếu bị tình trạng ít sữa, tắt sữa, có thể uống trà chè vằng để sữa trở lại ổn định và đều hơn. Mặt khác dùng chè vằng cũng giúp tạo ra những cơn co bóp tử cung, đào thải ứ huyết, làm tử cung mau phục hồi như trạng thái ban đầu, tránh hậu sản, giúp ích rất nhiều cho sản phụ sau sinh.
3. Cách sử dụng chè vằng:
Theo nghiên cứu cho thấy, trong chè vằng có rất nhiều hoạt chất giúp cải thiện sức khỏe, ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh, hoạt chất có thể kể đến như: flavonoid, glycozit, ankaloid,…. Chính bởi thế, chè vằng được sử dụng với rất nhiều mục đích khác nhau và cũng có nhiều cách sử dụng khác nhau. Trong đó có 3 cách tiêu biểu chính là : Sau khi thu hoạch, hãy đem lá và thân chè vằng đem đi cắt nhỏ rồi đi phơi khô, sau đó tiến hành sao khô lá, thân và để dành dùng làm trà vằng hoặc nước uống. Một cách khác chính là sử dụng lá chè vằng tươi được cô đặc chế biến thành cao và được gọi là cao chè vằng. Cách còn lại chính là chiết xuất, tinh chế chè vằng thành dạng viên nén với công nghệ hiện đại.
4. Lưu ý cho người sử dụng chè vằng:
Mặc dù chè vằng khá dễ sử dụng, lại đem tới nhiều kết quả tốt cho sức khỏe, tuy nhiên chúng ta cũng có một vài lưu ý trong khi sử dụng. Những trường hợp sau tuyệt đối không nên sử dụng chè vằng, nếu sử dụng cần phải có sự chỉ định của bác sĩ:
- Phụ nữ có thai không nên dùng.
- Người huyết áp thấp.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Bên cạnh đó, tuy có thể sử dụng chè vằng như một loại thức uống thanh nhiệt hằng ngày, nhưng cũng chỉ nên uống với lượng vừa phải, tránh việc lạm dụng quá mức mà có thể đem lại kết quả không mong muốn cho người sử dụng.
Trên đây là những nét khái quát về cây chè vằng, công dụng và những chú ý khi sử dụng. Hy vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để hỗ trợ và nâng cao sức khỏe bản thân và gia đình.
Thảo dược từ củ - rễ Thảo dược từ hoa Thảo dược từ thân cây Thảo dược từ quả - hạt Thảo dược từ lá cây Thảo dược khác